(Phiên bản 2017, tu chính toàn bộ)
Đọc quyển Sự Tích Đức Phật Thích Ca này quý vị sẽ biết rõ về :
1 - Cuộc đời đức Phật,
2 - Giáo lý giác ngộ và giải thoát,
3 - Các pháp môn tu để đi đến giác ngộ và giải thoát.
PHỤ HỆ THÁI TỬ SIDDHATTHA Xứ Sākyā Thủ đô Kapilavatthu Thủ đô Devadaha (Rāmagāma) Những mẫu tự sau đây được xếp theo thứ tự mẫu tự Pāli. a a ngắn, như amount (Anh). Thường có thể lượt bỏ. Ví dụ: chữ Pippala có thể viết và đọc là Pippal; chữ Arahat có thể viết và đọc là Arhat. ā a dài, =aa, như cha (Việt), father (Anh). ai đọc như ai (Việt). i i ngắn, đọc như đi (Việt), pin (Anh). ī i dài, =ii, đọc như police (Anh). u đọc như tu (Việt), fou (Pháp). ū u dài, =uu, đọc như foot (Anh). e đọc như dê (Việt). o đọc như ô-tô (Việt). k đọc như kinh kệ (Việt). kh đọc như khi không (Việt). g đọc như ghe gạo (Việt). gh đọc g+h rời ra. c, ch đọc như chợ (Việt). j đọc như joujou (Pháp), hoặc như dj trong Djakarta (Pháp). jh đọc dj+h rời ra. t đọc như tin tức (Việt). th đọc t+h rời ra, như hothouse (Anh), hoặc như thanh-thế (Việt). d đọc như đi đâu (Việt). dh đọc đ+h rời ra. n đọc như nỉ non (Việt). ñ đọc như nhà (Việt). p đọc như papa (Pháp). ph đọc p+h rời ra, như uphill (Anh), hoặc như Phật (Việt, giọng Nam). b đọc như bánh bao (Việt). bh đọc b+h rời ra. m đọc như mèo mướp (Việt). y đọc như danh dự (Việt, giọng Nam). r đọc như rành rẽ (Việt). l đọc như líu lo (Việt). v đầu chữ hoặc sau một nguyên âm, đọc như vì vậy (Việt). v sau một phụ âm như Bodhisattva, đọc như chữ u (Việt). s, sh đọc như tại sao (Việt), sure (Anh), chien (Pháp). h đọc như họ hàng (Việt). -------------- Ý kiến bạn đọc
Các đoàn truyền giáo của vua ASOKA
(từ năm 248 đến năm 236 trước tây lịch)MẪU HỆ THÁI TỬ SIDDHATTHA Xứ KOLIYĀ
Cách đọc chữ Pāli :