(Phiên bản 2017, tu chính toàn bộ)
Đọc quyển Sự Tích Đức Phật Thích Ca này quý vị sẽ biết rõ về :
1 - Cuộc đời đức Phật,
2 - Giáo lý giác ngộ và giải thoát,
3 - Các pháp môn tu để đi đến giác ngộ và giải thoát.
------- SỰ TÍCH ĐỨC PHẬT THÍCH-CA.. 4 Lời mở đầu. 4 M Ụ C LỤC.. 6 Bản đồ Phật tích. 16 Các đoàn truyền giáo của vua ASOKA.. 17 PHỤ HỆ THÁI TỬ SIDDHATTHA.. 18 MẪU HỆ THÁI TỬ SIDDHATTHA.. 19 Cách đọc chữ Pāli : 20 A- TIỀN THÂN ĐỨC PHẬT THÍCH CA MÂU NI. 21 1- Bồ tát Sumedha (Thiện Huệ) 21 2- Bồ tát Vessantāra (Hộ Minh) 22 B- ĐỨC PHẬT ĐẢN SANH.. 24 1- Lai lịch họ Gotama và bộ tộc Sākya. 24 2- Lúc mới sanh (năm -623) 26 3- Sau khi sanh. 29 C- THỜI GIAN LÀM THÁI TỬ.. 31 1- Thời thơ ấu. 31 Siddhattha dự lễ hạ điền. 31 Siddhattha học văn. 32 Siddhattha học võ. 33 Siddhattha cứu chim thiên nga. 33 2- Tuổi trưởng thành. 34 Siddhattha lập gia đình. 34 Thái tử Siddhattha nhớ đại nguyện. 38 Thái tử Siddhattha dạo chơi bốn cửa thành. 39 Thái tử Siddhattha xin phép xuất gia. 42 D- THỜI GIAN XUẤT GIA HỌC ĐẠO.. 44 1- Ra đi (năm -595) 44 2- Vị đạo sư thứ nhất : Ālāra Kālāma. 49 3- Vị đạo sư thứ nhì : Uddaka Rāmaputta. 52 4- Sáu năm tu khổ hạnh tại Uruvelā. 53 E- ĐỨC PHẬT THÀNH ĐẠO.. 57 1- Chọn lối tu trung đạo. 57 2- Đêm thành đạo (năm -589) 58 3- Tuần lễ đầu tiên sau khi thành đạo. 65 4- Tuần lễ thứ hai sau khi thành đạo. 67 5- Tuần lễ thứ ba sau khi thành đạo. 68 6- Tuần lễ thứ tư sau khi thành đạo. 68 7- Tuần lễ thứ năm sau khi thành đạo. 69 8- Tuần lễ thứ sáu sau khi thành đạo. 70 9- Tuần lễ thứ bảy sau khi thành đạo. 71 10- Hai thiện tín đầu tiên. 73 F- ĐỨC PHẬT THUYẾT PHÁP LẦN ĐẦU TIÊN.. 75 1- Lên đường đi Lộc Uyển. 75 2- Ông Kondañña và 4 người bạn xuất gia. 76 3- Đức Phật thuyết kinh Chuyển Pháp Luân (năm -589) 78 4- Đức Phật thuyết kinh Vô ngã tướng. 82 5- Ông Yasa và 4 người bạn xuất gia. 83 G- TỪ HẠ THỨ NHẤT ĐẾN HẠ THỨ 5. 85 1- Hạ thứ nhất tại Lộc Uyển (năm –589) 86 Năm mươi người bạn khác của ông Yasa xin xuất gia. 86 Phật trao sứ mệnh hoằng pháp cho các vị Tỳ kheo. 86 Ông Punna Mantānīputta và 29 người bạn xuất gia. 88 Ông Uruvelā Kassapa, 2 người em, và 1000 đệ tử xuất gia. 88 Đức Phật nói Kinh Lửa (Adittapariyāya Sutta) 95 2- Hạ thứ 2 tại Veluvana (năm -588) 96 Phật độ vua Bimbisāra. 96 Phật giảng năm giới của người cư sĩ 98 Phật kể chuyện cây bông sứ. 100 Vua Bimbisāra cúng dường ngự uyển Veluvana. 103 Hai ông Sāriputta, Moggallāna và 155 người bạn xuất gia. 103 Phật thành lập tinh xá đầu tiên Veluvana. 106 Kāludāyi thỉnh Phật về thăm vua Suddhodana. 108 Phật độ ông Dīghanakha. 109 Dư luận chống đối Phật tại Rājagaha. 112 Ambapālī gặp Phật 113 Phật về Kapilavatthu, ngụ tại vườn Nigrodha. 115 Nanda xuất gia. 121 Rāhula xuất gia. 122 Phật thuyết pháp lần thứ ba trong hoàng cung. 124 Phật đến thành phố Anupiya thuộc xứ Mallā. 125 Bhaddiya ngộ đạo. 128 Devadatta biểu diễn thần thông trước mặt Ajātasattu. 129 3 - Hạ thứ 3 tại Veluvana (năm -587) 130 Em bé cúng bánh bằng đất vào bát Phật 130 Bà la môn Akkosaka phỉ báng Phật 130 Ngoại đạo đào hầm lửa hại Phật 131 Mahā Kassapa (Ma ha Ca Diếp) xuất gia. 131 Phật độ ông Sudatta Anāthapindika (Cấp Cô Độc) 132 Sudatta và Sāriputta đi Sāvatthi 134 Sudatta mua vườn của thái tử Jeta. 135 Phật thọ trai tại vườn xoài của bà Ambapālī tại Vesālī 136 Phật thọ trai tại cung điện các Vương tử Licchavī 137 Sāriputta rước Phật đi Sāvatthi 138 Con chó giữ hũ vàng. 140 Phật dạy có bảy hạng vợ trên thế gian. 141 Phật dạy có thương là có khổ. 142 Phật độ vua Pasenadi 143 Phật cho người gánh phân tên Sunīta xuất gia. 145 Vua Pasenadi và Tỳ kheo Sunīta. 147 Phật đưa Tỳ kheo Nanda lên cung trời Đao Lợi 148 4- Hạ thứ 4 tại Veluvana (năm -586) 150 Dân chúng Vesālī cầu Phật đến trừ bệnh dịch tả. 150 5- Hạ thứ 5 tại Mahāvana, thuộc Vesālī (năm -585) 152 Tranh chấp giữa hai xứ Sākyā và Koliyā. 152 Vua Suddhodana băng hà (năm -585) 154 Hoàng hậu Pajāpatī Gotamī xin xuất gia. 155 Hoàng hậu Pajāpatī và 500 nương tử xuất gia tại Vesālī 156 Cuộc đời đau khổ của sư cô Uppalavannā. 161 H- TỪ HẠ THỨ 6 ĐẾN HẠ THỨ 20. 163 1- Hạ thứ 6 tại Jetavana (năm -584) 163 Phật độ bà Khemā ở Rājagaha. 163 Đại đức Pindola Bhāradvāja biểu diễn thần thông. 164 Đức Phật biểu diễn đại thần thông tại Sāvatthi 166 2- Hạ thứ 7 tại làng Sankassa (năm -583) 167 Đức Phật thuyết pháp tại cung trời Đao Lợi 168 Pho tượng Phật đầu tiên. 169 Làm sao trở thành Sakka, vua Trời Đao Lợi ?. 170 3- Hạ thứ 8 tại rừng Bhesakalāvana (năm -582) 171 Ngoại đạo dùng cô Cincā vu cáo Phật 171 Chuyện ông bà Nakula gọi Phật bằng con. 172 4- Hạ thứ 9 tại tinh xá Ghosita, Kosambī (năm -581) 173 Bà Māgandiyā, thứ hậu vua Udena, phỉ báng Phật 173 Nắm lá simsapā và Tỳ kheo Mālunkyāputta. 175 Tranh chấp giữa một vị kinh sư và một vị luật sư. 176 Đại đức Bhagu gặp Phật tại thành phố Bālaka. 179 Đại đức Anuruddha gặp Phật tại núi Pācīnavamsa. 179 5- Hạ thứ 10 trong rừng Rakkhita (năm -580) 181 Phật an cư một mình trong rừng Rakkhita. 181 Phật dạy xử sự đúng Chánh Pháp. 181 Thất Diệt Tránh Pháp (Sattadhikarana samatha) 184 Phật độ bà Abhirūpa Nandā. 186 6- Hạ thứ 11 tại Ekanala, gần Rājagaha (năm -579) 187 Chú bé chăn trâu Svastica xuất gia 187 Phật giảng kinh Chăn Trâu. 188 Phật dạy sa di Rāhula trì giới 191 Đi tu cũng là lao động và sản xuất 192 Phật dạy Rāhula giữ chánh niệm trong lúc đi khất thực. 193 Phật dạy Rāhula tu hạnh của tứ đại 194 Phật dạy Rāhula tu hạnh Từ Bi Hỷ Xả. 195 Phật dạy Rāhula quán vô thường. 195 Phật dạy Rāhula quán hơi thở. 196 7- Hạ thứ 12 tại Verañjā, xứ Kosalā (năm -578) 196 Nạn đói tại Verañjā. 197 Nên ban hành giới luật lúc nào ?. 199 8- Hạ thứ 13 tại thành phố Cālikā, xứ Koliyā (năm -577) 200 Phật dạy cách tập sống một mình nơi thanh vắng. 200 9- Hạ thứ 14 tại Jetavana (năm -576) 201 Nữ cư sĩ Visākhā cúng dường tinh xá Đông Viên. 201 Phật thuyết kinh Người Biết Sống Một Mình. 206 Đức Phật khen đại đức Sangāmaji 208 Phật dạy vua Pasenadi cách cúng dường tại tư gia. 209 Phật dạy đám trẻ nghịch cua về lòng từ bi 210 10- Hạ thứ 15 tại vườn Nigrodha, Kapilavatthu (năm -575) 211 Vua Suppabuddha bị đất nuốt 211 Rāhula đúng 20 tuổi, thọ Cụ túc giới 212 Phật dạy Rāhula quán 18 giới phân biệt 213 Phật dạy Rāhula quán 5 uẩn để trừ ngã chấp. 213 Rāhula được cúng dường tinh xá riêng. 214 11- Hạ thứ 16 tại thành phố Alavī (năm -574) 215 Phật độ quỷ dạ xoa Alavaka (quỷ Khoáng Dã) 215 12- Hạ thứ 17 tại Veluvana (năm -573) 217 Có ai muốn mua thi hài người đẹp Sirimā không ?. 217 13- Hạ thứ 18 tại tảng đá Cāliya, xứ Koliyā (năm -572) 218 Con gái người thợ dệt ngộ đạo. 218 14- Hạ thứ 19 tại Gijjhakūta (năm -571) 219 Phật truyền tâm ấn cho Mahā Kassapa (Niêm hoa vi tiếu) 220 Vị lương y Jīvaka. 221 Phước điền y (saṅghāṭi, áo tăng-già-lê) 221 15- Hạ thứ 20 tại Jetavana (năm -570) 222 Sudinna, cha của Hạt Giống. 222 Angulimāla xuất gia sau khi đã giết 999 người 224 Ānanda được chọn làm thị giả thường xuyên cho Phật 227 Đại đức Ahimsaka (Angulimāla) bị hành hung. 229 Đại đức Ahimsaka cứu giúp một sản phụ. 230 I- TỪ HẠ THỨ 21 ĐẾN HẠ THỨ 43. 231 1- Hạ thứ 21 tại Jetavana (năm -569) 231 Vua Pasenadi kết thân với vua Mahānāma. 231 Bà Kisā Gotamī tìm xin hột cải để cứu con. 232 Quán thân người như bong bóng nước. 233 2- Hạ thứ 22 tại Jetavana và Pubbārāma (năm -568) 234 Phật nói kinh Tứ Niệm Xứ (Satipatthāna sutta) 234 Cô Sundarī bị giết chôn tại Jetavana để vu cáo Phật 238 Đức Phật chăm sóc một khất sĩ mắc bệnh kiết 239 Các ni sư Mahā Pajāpatī, Khemā và Dhammadinnā. 240 Cuộc đời đau khổ của ni sư Patācārā. 241 Phật thuyết kinh Quán Niệm Hơi Thở (Ānāpāna sati) 244 Tự sát không phải là tự giải thoát 247 3- Hạ thứ 23 tại Jetavana (năm -567) 248 Giáo lý là ngón tay chỉ mặt trăng. 248 Giáo lý là chiếc bè đưa người sang sông. 248 Ngôn thuyết pháp và thân thuyết pháp. 249 Jīvaka hỏi Phật về ăn chay ăn mặn. 250 Sư cô Subhā gặp tên du đãng. 251 Phật nói kinh Phạm Võng (Brahmajāla sutta) 253 Lục sư ngoại đạo. 255 Upāli Gahapati xin xuất gia theo Phật 258 Thanh niên Bà-la-môn Sonadanda vấn đạo. 259 4- Hạ thứ 24 tại Jetavana (năm -566) 262 Cây Bồ-đề Ānanda ở tinh xá Jetavana. 262 Mười hai nhân duyên (Paticca samuppāda) 264 Phật cho phép ăn sau giờ ngọ và giữ thức ăn qua đêm trong lúc bệnh. 268 Thượng tọa Sāriputta bị vu cáo khinh khi một tu sĩ trẻ. 268 Phật dạy pháp Tứ Y (Catvari Pratisaranani) 271 Người tu sĩ như khúc gỗ trôi trên sông. 273 Phật giảng về Tám Điều Giác Ngộ của Bậc Đại Nhân. 275 Phật thăm khất sĩ Vakkali đang hấp hối 276 Phật dạy cách vượt qua các đau khổ. 278 Vô minh, hành, thức và danh sắc trong 12 nhân duyên. 279 Thế nào là Chánh Kiến ?. 281 Thế nào là Chánh Định ?. 281 Phật nói kinh Vu Lan Bồn (Ullambana sutta) 282 Người chết có hưởng được vật cúng tế không ?. 285 5- Hạ thứ 25 tại Jetavana (năm -565) 286 Punna Mantānīputta đi hoằng hóa tại xứ Sunāparanta. 286 Phật thuyết kinh Hải Bát Đức. 287 Những mầm móng chia rẽ không đáng ngại 290 Phật dạy Tam Pháp Ấn (Ti-lakkhaṇa) 291 Nên học giáo lý bằng tiếng mẹ đẻ. 292 6- Hạ thứ 26 tại Jetavana (năm -564) 293 Nên làm gì khi biết mình sắp chết ?. 293 Bốn người mù sờ voi 294 7- Hạ thứ 27 tại Jetavana (năm -563) 296 Thầy Vangīsa hộ trì sáu căn. 296 Các luận chấp và những câu hỏi siêu hình do đâu mà có. 299 8- Hạ thứ 28 tại Jetavana (năm -562) 300 Thượng tọa Ānanda và cô gái hạ tiện tên Prakriti 300 Phật nói kinh Thủ Lăng Nghiêm (Sūramgama sūtra) 306 9- Hạ thứ 29 tại Jetavana (năm -561) 310 Lòng từ bi của Phật đối với các khất sĩ còn non kém.. 310 Vị trời Rohitassa hỏi cách ra khỏi thế giới sinh tử. 312 10- Hạ thứ 30 tại Jetavana (năm -560) 313 Những câu hỏi không được Phật trả lời 313 Như Lai không từ đâu tới và cũng không đi về đâu cả. 314 11- Hạ thứ 31 tại Jetavana (năm -559) 316 Phật nói kinh Khởi Thế Nhân Bổn. 316 Phật giảng cách THÂM NHẬP Giáo Pháp. 322 Phật nói kinh Sư Tử Hống. 324 12- Hạ thứ 32 tại Jetavana (năm -558) 325 Phật nói kinh Kim Cang Bát Nhã Ba-la-mật 326 13- Hạ thứ 33, 34, 35 (năm -557/ -555) 327 Phật nói kinh Đại Bát Nhã Ba-la-mật 328 14- Hạ thứ 36 tại Jetavana (năm -554) 330 Bà Visākhā than khóc với Phật về một đứa cháu mới chết 330 Người tu phải biết lượng sức mình. 331 15- Hạ thứ 37 tại Veluvana (năm -553) 334 Devadatta xin thay Phật lãnh đạo giáo đoàn. 334 Devadatta lập giáo đoàn riêng tại Gayāsīsa. 337 Thái tử Ajātasattu soán ngôi vua. 340 Ajātasattu và Devadatta âm mưu ám sát Phật 341 Phật thuyết kinh Quán Vô Lượng Thọ. 342 Sāriputta và Moggallāna đến Gayāsīsa. 345 Devadatta lăn đá hại Phật 348 Như Lai chỉ nói những lời có ích lợi cho người nghe. 349 Devadatta thả voi say hại Phật 350 16- Hạ thứ 38 tại Jetavana (năm -552) 351 Phật thuyết kinh A Di Đà. 352 Nhờ Đức Tin có thể chứng Vô Sanh hay không ?. 353 Phật dạy cách xây dựng hạnh phúc. 354 Phật thăm cư sĩ Sudatta trên giường bệnh. 355 Phật dạy Singāla cách sống đạo đức để có hạnh phúc. 356 Phật dạy Bát Quan Trai giới 358 Sāriputta dạy Sudatta cách quán tưởng lúc hấp hối 359 Chiến tranh giữa hai xứ Magadha và Kosalā. 360 17- Hạ 39 tại Jetavana (năm -551) 362 18- Hạ 40 tại Jetavana (năm -550) 362 Phật chỉ cách chấn chỉnh tư-pháp và kinh-tế. 363 19- Hạ 41 tại Jetavana (năm -549) 363 20- Hạ 42 tại Veluvana (năm -548) 364 Phật nói kinh Diệu Pháp Liên Hoa. 366 Phật nói kinh Sa Môn Quả (Sāmaññaphala sutta) 370 21- Hạ 43 tại Jetavana (năm -547) 373 Ni sư Pajāpatī và Thượng tọa Rāhula viên tịch. 373 Vua Pasenadi giết oan tướng Bandhula. 373 J- PHẬT NHẬP NIẾT BÀN.. 374 1- Hạ 44 tại Jetavana (năm -546) 374 Vua Pasenadi ca ngợi Phật 374 Vua Pasenadi băng hà ở Rājagaha. 377 Vua Vidūdabha tàn sát dòng họ Sākya. 378 Moggallāna bị ngoại đạo ám sát tại Rājagaha. 380 Devadatta qua đời tại Gijjhakūta. 381 Sứ giả của Ajātasattu thỉnh ý Phật về việc cử binh đánh xứ Vajjī 382 Sāriputta ca ngợi Phật 385 Cổng thành và bến đò Gotama tại Pātaliputta. 386 2- Hạ 45 tại làng Beluva gần Vesālī (năm -545) 387 Phật bệnh nặng tại Beluva, gần Vesālī 388 Phật dạy nương tựa nơi Tự Tính Tam Bảo. 389 Thượng tọa Sāriputta viên tịch tại Nālaka. 390 3- Phật nhập niết bàn tại Kusinārā (năm -544) 391 Phật báo tin sẽ nhập diệt trong ba tháng. 391 Bát cháo nấm của người thợ rèn Cunda. 393 Thế nào là làm vẻ vang Như Lai 397 Thượng tọa Upavāna đứng che án chư Thiên. 398 Lợi ích của sự chiêm bái Bốn Thánh Tích. 399 Phật dạy chư tăng cách đối xử với nữ giới 399 Phật khen tài làm thị giả của Ānanda. 399 Subhādda, người đệ tử xuất gia cuối cùng của Phật 401 Lời nói cuối cùng của đức Phật 403 Đức Phật viên tịch. 404 Lễ trà tỳ tại Kusinārā. 406 Phân chia xá lợi Phật ra làm 8 phần. 408 PHỤ ĐÍNH : 411 1- Kiết tập kinh điển (Dhamma Saṅgāyana, Dhamma council): 411 Kiết tập kinh điển lần thứ nhất tại Rājagaha (năm -544) 411 Kiết tập kinh điển lần thứ hai tại Vesālī (năm -444) 413 Kiết tập kinh điển lần thứ ba tại Pātaliputta (năm -251) 414 Kiết tập kinh điển lần thứ tư, của Nam tông tại Aluvihāra (năm -25) 415 Kiết tập kinh điển lần thứ tư, của Bắc tông tại Kudalavana (năm 140?) 415 Kiết tập kinh điển lần thứ năm, của Nam tông tại Mandalay, Miến Điện (năm 1871) 416 Kiết tập kinh điển lần thứ 6, của Nam tông tại Rangoon, Miến Điện (năm 1954) 417 2- Nội dung Tam Tạng Kinh Điển (Tipitaka) 418 Tạng Luật (Vinaya Pitaka) 418 Tạng Kinh (Suttanta Pitaka) 420 Tạng Luận (Abhidhamma Pitaka) 550 3- Thập Đại Đệ Tử.. 552 1- Sāriputta (Xá Lợi Phất), trí tuệ đệ nhất. 552 2. Moggallāna (Mục Kiền Liên), thần thông đệ nhất. 554 3. Mahā Kassapa (Ma-Ha Ca-Diếp), hạnh đầu-đà đệ nhất. 556 4. Subhūti (Tu Bồ Đề), giải không đệ nhất. 556 5. Punna Mantānīputta (Phú-Lâu-Na Mãn-Từ-Tử), thuyết pháp đệ nhất. 557 6. Mahā-Kaccāna (Ma-Ha Ca-Chiên-Diên), luận nghị đệ nhất. 559 7. Anuruddha (A Na Luật), thiên nhãn đệ nhất. 559 8. Upāli (Ưu Ba Ly), trì luật đệ nhất. 561 9. Rāhula (La Hầu La), mật hạnh đệ nhất. 563 10. Ānanda (A Nan), đa văn đệ nhất. 564 4- Ba mươi ba vị Tổ sư.. 564 1. Mahā Kassapa (Ma Ha Ca Diếp) -623/-540?. 564 2. Ānanda (A Nan) năm -604/-484?. 566 3. Sānavāsī (Thương Na Hòa Tu, Thai Y) -534?/-435?. 568 4. Upagupta (Ưu Ba Cúc Đa) -455?/-360?. 570 5. Dhitaka (Đề Đa Ca) -380?/-290?. 571 6. Michaka (Di Già Ca) -320?/-220?. 572 7. Vasumitra (Bà Tu Mật, Thế Hữu) -250?/-150?. 573 8. Buddhanandi (Phật Đà Nan Đề) -170?/-80?. 574 9. Buddhamitra (Phật Đà Mật Đa) -130?/-10?. 576 10. Pārsva (Hiếp Tôn Giả) -30?/+20?. 577 11. Punyayasa (Phú Na Dạ Xa) -10?/+80?. 578 12. Asvaghosa (Mã Minh) 50/150. 579 13. Kapimala (Ca Tỳ Ma La) 100?/160?. 580 14. Nāgārjuna (Long Thọ) 100?/190?. 582 15. Kānadeva (Ca Na Đề Bà) 140?/200?. 584 16. Rāhulata (La Hầu La Đa) 150?/210 ?. 585 17. Sanghanandi (Tăng Già Nan Đề) 160?/220?. 587 18. Sanghayasas (Tăng Già Da Xá) 170?/230?. 588 19. Kumārata (Cưu Ma La Đa) 180?/240?. 589 20. Jayata (Xà Dạ Đa) 190?/250?. 591 21. Vasubandhu (Bà Tu Bàn Đầu, Thế Thân) 200?/270?. 592 22. Manura (Ma Nô La) 220?/280?. 594 23. Haklenayasas (Hạc Lặc Na) 240?/320?. 595 24. Simha Bodhi (Sư Tử Bồ Đề) 280?/340?. 597 25. Vasasuta (Bà Xá Tư Đa) 300?/370?. 599 26. Punyamitra (Bất Như Mật Đa) 330?/420?. 601 27. Prajnātāra (Bát Nhã Đa La) 340?/460?. 602 28. Bodhidharma (Bồ Đề Đạt Ma), Sơ Tổ tại Trung Hoa, 440/529. 602 29. Huệ Khả (Hoei Keu), Nhị Tổ tại Trung Hoa, 487/593. 608 30. Tăng Xán (Seng Tsan), Tam Tổ tại Trung Hoa, 517?/606. 611 31. Đạo Tín (Tao Sinn), Tứ Tổ tại Trung Hoa, 580/651. 613 32. Hoằng Nhẫn (Houng Jenn), Ngũ Tổ tại Trung Hoa, 601/674?. 616 33. Huệ Năng (Hoei Neng), Lục Tổ tại Trung Hoa, 638/713. 619 Tam Tạng Pháp sư Huyền Trang (Hiuen Tsang), 602-664. 625 5- Phật Giáo truyền sang Sri Lanka (Tích Lan) 627 Vua Asoka (trị vì -268 / -232) 627 Vua Devanampiya Tissa. 629 Đại sư Mahā Mahīnda. 629 Ni sư Sanghamittā. 630 6- Bốn động-tâm và các Phật-tích tại Ấn độ. 631 Lumbinī (Lâm Tỳ Ni) 631 Bodh-Gayā (Bồ-đề đạo tràng) 633 Migadāya (Lộc Uyển) 634 Kusinārā (Câu Thi Na) 635 Rājagaha (Vương Xá) 637 Jetavana (Vườn Kỳ Đà, Kỳ Viên Tinh Xá) 639 Vesālī (Tỳ Xá Ly) 641 Đại Học Phật Giáo Nālandā. 642 7- Ba tông phái lớn trong đạo Phật 643 8- Ba mươi bảy pháp tu căn bản. 644 9- Sáu pháp tu của Bồ tát 647 10- Bốn pháp tu của Đại Bồ tát 648 11- Thứ lớp tu chứng trong đạo Phật 649 12- Ba mươi mốt cõi luân hồi 650 Sách tham khảo : 652 Bảng tra nhân danh tiếng Pāli. 654 Bảng tra từ ngữ Phật học thông dụng.. 664 Lời cảm tạ. 675 Ý kiến bạn đọcMỤC LỤC